Trường Đại học Thành Đông thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ năm 2022
cụ thể như sau:
1. Ngành đào tạo
– Thạc sĩ Luật kinh tế, Mã số: 8380107 (Chi tiết)
– Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Mã số: 8340101 (Chi tiết)
– Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Mã số: 8340401 (Chi tiết)
– Thạc sĩ Quản lý đất đai, Mã số: 8850103 (Chi tiết)
– Thạc sĩ Quản lý công, Mã số: 8340403 (Chi tiết)
2. Đối tượng dự tuyển
– Thí sinh tốt nghiệp đại học hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp. Đối với các ngành quản trị và quản lý, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Trường hợp thí sinh tốt nghiệp tốt nghiệp đại học các ngành khác phải hoàn thành học bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển.
– Thí sinh dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có).
3. Danh mục ngành phù hợp, ngành khác
3.1. Ngành Luật kinh tế
– Ngành đúng, phù hợp: Luật, Luật thương mại, Luật kinh tế, Luật kinh doanh, Luật quốc tế, Luật thương mại quốc tế; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Các ngành gần: Luật hiến pháp và luật hành chính; Luật dân sự và tố tụng dân sự; Luật hình sự và tố tụng hình sự; Điều tra tội phạm, điều tra trinh sát, điều tra hình sự; kinh tế luật, kỹ thuật hình sự; học viên học bổ sung kiến thức là 12 tín chỉ.
– Đối với các ngành khác: Là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên; học viên học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.2. Ngành Quản trị kinh doanh
– Ngành đúng, phù hợp: Quản trị kinh doanh, Marketing, Ngoại thương, Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh thương mại và dịch vụ, Kinh doanh dịch vụ, Kế toán doanh nghiệp, các ngành quản trị về kinh tế, thương mại, dịch vụ, tài nguyên, bảo hiểm; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Các ngành gần: Kế toán, Kiểm toán, Kế toán – Kiểm toán, Tài chính – Tín dụng, Tài chính – Ngân hàng, Ngân hàng, Quản lý nhà nước, các ngành quản lý về công nghệ, đất đai, tài nguyên thiên nhiên, các ngành kinh tế và quản lý hành chính, Luật, công nghệ, nông lâm, thủy sản; học viên học bổ sung kiến thức là 12 tín chỉ.
– Các ngành khác: Là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên, học viên học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.3. Ngành Quản lý kinh tế
– Ngành đúng, phù hợp: Quản lý kinh tế, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế thủy sản, Kinh tế xây dựng, Kinh tế giao thông, Kinh tế bưu chính viễn thông, kinh tế vận tải biển, Kinh tế chính trị, Quản lý nhà nước; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Các ngành gần: Quản trị kinh doanh, Tài chính- ngân hàng, Tài chính tín dụng, Hệ thống thông tin kinh tế (và quản lý), Kế toán kiểm toán, Kế toán doanh nghiệp, Kinh tế quốc tế, Thương mại quốc tế, Kinh doanh thương mại, Phát triển nông thôn và khuyến nông, học viên học bổ sung kiến thức là 12 tín chỉ.
– Đối với các ngành khác: Là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên, học viên phải học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.4. Ngành Quản lý đất đai
– Ngành đúng, phù hợp: Quản lý đất đai, Quản lý ruộng đất, Địa chính; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Các ngành gần: Công nghệ địa chính, Kinh tế địa chính, Trắc địa – địa chính, Quản lý bất động sản, Quản lý tài nguyên môi trường, Quản lý đô thị, Quy hoạch đô thị học viên học bổ sung kiến thức 12 tín chỉ.
– Đối với các ngành khác: là những ngành không thuộc 2 nhóm ngành trên; học viên phải học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.5. Ngành Quản lý công
– Ngành đúng: Quản lý nhà nước, Hành chính học, Quản lý công; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Ngành gần/chuyên ngành gần: Chính trị học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quan hệ quốc tế, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản lý dự án, Quản lý kinh tế, Quản lý giáo dục; học viên phải học bổ sung kiến thức 08 tín chỉ.
– Ngành khác: là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên; học viên học bổ sung kiến thức là 14 tín chỉ.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển (Ứng viên được quy định tại mục 2 của thông báo này)
4.2. Kế hoạch tuyển sinh dự kiến như sau:
– Thời gian phát hành và nhận hồ sơ: Từ ngày 09/10/2022.
– Xét tuyển: Từ ngày 19/12/2022
– Khai giảng và nhập học: Ngày 08/01/2023
– Ngành Luật kinh tế: Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Luật Thương mại.
– Ngành Quản lý công: Quản lý học đại cương, Lý luận hành chính nhà nước.
5. Hồ sơ dự tuyển
– Hồ sơ tuyển sinh (theo mẫu của Trường Đại học Thành Đông);
– Phiếu đăng ký xét tuyển đào tạo trình độ Thạc sĩ (theo mẫu);
– Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);
– Bản sao công chứng Bảng điểm, Bằng tốt nghiệp đại học;
– Văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại mục 2 của thông báo này;
– Bản sao công chứng Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
– Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
– 03 ảnh 4×6, 02 ảnh 2×3; 02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận.
6. Thời gian đào tạo, học phí
– Thời gian nhận hồ sơ: (Liên hệ tư vấn)
– Thời gian học bổ sung kiến thức và thi đầu vào: Theo kế hoạch của Nhà trường
– Thời gian đào tạo: Từ 18 đến 24 tháng
– Học phí theo quy định của Trường Đại học Thành Đông.
7. Thông tin liên hệ
Hotline: 0918 924 388
Văn phòng tuyển sinh tại Hà Nội: Tầng 7, Charmvit Tower, 117 Trần Duy Hưng, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội;
Văn phòng tuyển sinh tại HCM: Tầng 2, Block B, Botanic Tower, số 312 Nguyễn Thượng Hiền, P.5, Q. Phú Nhuận, HCM
—————————————
>> Học viên quan tâm đến chương trình Thạc sĩ vui lòng gửi thông tin tư vấn chi tiết tại: